IDSTTĐối tượng
11.1Chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên cấp quốc gia
21.2Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, cấp vùng có tác động lớn đến môi trường, gồm: ngành điện (thủy điện, nhiệt điện, năng lượng nguyên tử và điện hạt nhân); khai thác dầu khí, lọc hóa dầu; giấy; công nghiệp hóa chất, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; cao su; dệt may; xi măng; thép; thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
32.1Quy hoạch tổng thể quốc gia; quy hoạch không gian biển quốc gia; quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
42.2Các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn có tác động lớn đến môi trường, bao gồm:
52.2.1Quy hoạch mạng lưới đường bộ
62.2.2Quy hoạch mạng lưới đường sắt
72.2.3Quy hoạch tổng thể phát triển cảng biển
82.2.4Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống hàng không, sân bay
92.2.5Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
102.2.6Quy hoạch tổng thể về năng lượng
112.2.7Quy hoạch phát triển điện lực
122.2.8Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn
132.2.9Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ
142.2.10Quy hoạch tài nguyên nước
152.2.11Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ
162.2.12Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản
172.2.13Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng
182.3Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có tác động lớn đến môi trường, bao gồm:
192.3.1Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh
202.3.2Quy hoạch bảo vệ, khai thác, sử dụng nguồn nước liên quốc gia
212.3.3Quy hoạch thủy lợi
222.3.4Quy hoạch đê điều
232.3.5Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
242.3.6Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
252.3.7Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn
262.3.8Quy hoạch tuyển, ga đường sắt
272.3.9Quy hoạch chung đô thị loại I trở lên
282.4Quy hoạch vùng
292.5Quy hoạch tỉnh
302.6Quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt